Thấu kính Plano-Convex cấp Laser
Mô tả sản phẩm
Thấu kính phẳng lồi cấp laser là một trong những thành phần quang học được sử dụng phổ biến nhất trong nhiều ứng dụng đòi hỏi phải kiểm soát chùm tia laser. Những thấu kính này thường được sử dụng trong các hệ thống laser để định hình chùm tia, định vị và hội tụ để đạt được kết quả cụ thể, chẳng hạn như cắt hoặc hàn vật liệu, cung cấp cảm biến tốc độ cao hoặc hướng ánh sáng đến các vị trí cụ thể. Một trong những tính năng chính của thấu kính phẳng lồi cấp laser là khả năng hội tụ hoặc phân kỳ chùm tia laser. Bề mặt lồi của thấu kính được sử dụng để hội tụ, trong khi bề mặt phẳng phẳng và không ảnh hưởng đáng kể đến chùm tia laser. Khả năng điều khiển chùm tia laser theo cách này khiến những thấu kính này trở thành thành phần chính trong nhiều hệ thống laser. Hiệu suất của thấu kính phẳng lồi cấp laser phụ thuộc vào độ chính xác mà chúng được sản xuất. Thấu kính phẳng lồi chất lượng cao thường được làm bằng vật liệu có độ trong suốt cao và hấp thụ tối thiểu, chẳng hạn như silica nóng chảy hoặc thủy tinh BK7. Bề mặt của các thấu kính này được đánh bóng ở mức độ chính xác rất cao, thường là trong phạm vi vài bước sóng của tia laser, để giảm thiểu độ nhám bề mặt có thể làm phân tán hoặc làm méo chùm tia laser. Thấu kính phẳng lồi cấp laser cũng có lớp phủ chống phản xạ (AR) để giảm thiểu lượng ánh sáng phản xạ trở lại nguồn laser. Lớp phủ AR làm tăng hiệu quả của hệ thống laser bằng cách đảm bảo lượng ánh sáng laser tối đa đi qua thấu kính và được hội tụ hoặc định hướng theo ý muốn. Cần lưu ý rằng khi lựa chọn thấu kính phẳng lồi cấp laser, cần phải xem xét bước sóng của chùm tia laser. Các vật liệu và lớp phủ thấu kính khác nhau được tối ưu hóa cho các bước sóng ánh sáng cụ thể để đảm bảo hiệu suất tối ưu và việc sử dụng sai loại thấu kính có thể gây ra hiện tượng méo hoặc hấp thụ trong chùm tia laser. Nhìn chung, thấu kính phẳng lồi cấp laser là thành phần thiết yếu trong nhiều ứng dụng dựa trên laser. Khả năng điều khiển chùm tia laser chính xác và hiệu quả của chúng khiến chúng trở thành công cụ quan trọng trong các lĩnh vực như sản xuất, nghiên cứu y tế và viễn thông.


Thông số kỹ thuật
Chất nền | Silica hợp nhất UV |
Dung sai kích thước | -0,1mm |
Độ dày dung sai | ±0,05mm |
Độ phẳng bề mặt | 1(0,5)@632,8nm |
Chất lượng bề mặt | 40/20 |
Các cạnh | Mài, tối đa 0,3mm. Vát toàn chiều rộng |
Khẩu độ rõ nét | 90% |
Căn giữa | <1' |
Lớp phủ | Rabs<0,25%@Bước sóng thiết kế |
Ngưỡng thiệt hại | 532nm: xung 10J/cm²,10ns 1064nm: xung 10J/cm²,10ns |
