Lớp phủ chống phản chiếu trên cửa sổ cường lực
Mô tả sản phẩm
Cửa sổ phủ lớp chống phản xạ (AR) là cửa sổ quang học được xử lý đặc biệt để giảm lượng phản xạ ánh sáng xảy ra trên bề mặt của nó. Những cửa sổ này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm hàng không vũ trụ, ô tô và các ứng dụng y tế, nơi mà việc truyền ánh sáng rõ ràng và chính xác là rất quan trọng.
Lớp phủ AR hoạt động bằng cách giảm thiểu sự phản xạ của ánh sáng khi nó đi qua bề mặt của cửa sổ quang học. Thông thường, lớp phủ AR được áp dụng trong các lớp vật liệu mỏng, chẳng hạn như magiê florua hoặc silicon dioxide, được lắng đọng trên bề mặt cửa sổ. Các lớp phủ này gây ra sự thay đổi dần dần trong chiết suất giữa không khí và vật liệu cửa sổ, làm giảm lượng phản xạ xảy ra trên bề mặt.
Cửa sổ phủ AR có nhiều lợi ích. Đầu tiên, chúng làm tăng độ trong và khả năng truyền ánh sáng đi qua cửa sổ bằng cách giảm lượng ánh sáng phản xạ từ bề mặt. Điều này tạo ra hình ảnh hoặc tín hiệu rõ ràng và sắc nét hơn. Ngoài ra, lớp phủ AR cung cấp độ tương phản và độ chính xác màu cao hơn, giúp chúng hữu ích trong các ứng dụng như máy ảnh hoặc máy chiếu yêu cầu tái tạo hình ảnh chất lượng cao.
Cửa sổ phủ AR cũng hữu ích trong các ứng dụng mà khả năng truyền ánh sáng là rất quan trọng. Trong những trường hợp này, mất ánh sáng do phản xạ có thể làm giảm đáng kể lượng ánh sáng đến bộ thu mong muốn, chẳng hạn như cảm biến hoặc tế bào quang điện. Với lớp phủ AR, lượng ánh sáng phản xạ được giảm thiểu để truyền ánh sáng tối đa và cải thiện hiệu suất.
Cuối cùng, cửa sổ phủ AR cũng giúp giảm độ chói và cải thiện sự thoải mái về thị giác trong các ứng dụng như cửa sổ ô tô hoặc kính. Giảm phản xạ làm giảm lượng ánh sáng tán xạ vào mắt, giúp dễ nhìn qua cửa sổ hoặc thấu kính hơn.
Tóm lại, cửa sổ phủ AR là một thành phần quan trọng trong nhiều ứng dụng quang học. Việc giảm phản xạ dẫn đến cải thiện độ rõ nét, độ tương phản, độ chính xác màu sắc và khả năng truyền ánh sáng. Cửa sổ phủ AR sẽ tiếp tục trở nên quan trọng hơn khi công nghệ tiếp tục phát triển và nhu cầu về quang học chất lượng cao tăng lên.




Thông số kỹ thuật
Chất nền | Không bắt buộc |
Dung sai kích thước | -0,1mm |
Độ dày dung sai | ±0,05mm |
Độ phẳng bề mặt | 1(0,5)@632,8nm |
Chất lượng bề mặt | 40/20 |
Các cạnh | Mài, tối đa 0,3mm. Vát toàn chiều rộng |
Khẩu độ rõ nét | 90% |
Sự song song | <30” |
Lớp phủ | Rabs<0,3%@Bước sóng thiết kế |